Thực đơn
2. Bundesliga Quy định của giải đấuKể từ mùa 2006–07, không còn giới hạn cầu thủ ngoài EU. Thay vào đó, mỗi đội phải có ít nhất 8 cầu thủ xuất thân từ hệ thống đào tạo trẻ tại Đức, 4 trong số đó phải xuất thân từ chính hệ thống đào tạo trẻ của câu lạc bộ đó.[1] Bảy cầu thủ dự bị có thể được đăng ký, và được thay thế tối đa 3 cầu thủ trong mỗi trận.
Thực đơn
2. Bundesliga Quy định của giải đấuLiên quan
2. Bundesliga 2022–23 2. deild karla 1976 2. deild karla 1979 2. deild karla 1978 2. deild karla 1977 2. deild karla 1980 2. Bundesliga (nữ) 2. deild karla 2. deild karla 1998 2. deild karla 1999Tài liệu tham khảo
WikiPedia: 2. Bundesliga